KẾT QUẢ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG NƯỚC NUÔI THỦY SẢN VÀ KHUYẾN CÁO ĐỢT 06 LẤY MẪU NGÀY 01-4-2022

1. Chất lượng môi trường nước vùng nuôi thủy sản:

  • Huyện Nhà Bè

Cầu Sóc Vàm – Hiệp Phước: pH: 7,17, độ mặn: 12, độ kiềm: 50,5, NH4-N:  0,02, DO: 4,57, độ trong: 25.

Bến đò Kinh Lộ – Hiệp Phước: pH:7,22,  độ mặn: 15, độ kiềm: 51,5, NH4-N: 0,04, DO: 4,54, độ trong: 25.

Rạch Tôm – Nhơn Đức: pH: 6,76, độ mặn: 5, độ kiềm: 36,0, NH4-N: 0,24, DO:4,50, độ trong: 25.

  • Huyện Cần Giờ

Bông Giếng – Bình Khánh: pH: 7,08, độ mặn: 10, độ kiềm: 58,0, NH4-N: < 0,01, DO: 4,56, độ trong: 25.

Rạch Đước (BK) – Bình Khánh: pH:7,14, độ mặn: 10, độ kiềm: 60,0, NH4-N: < 0,01, DO: 4,48, độ trong: 25.

Kinh Bà Tổng – An Thới Đông: pH: 7,35, độ mặn: 17, độ kiềm: 61,5, NH4-N: 0,07, DO: 4,55, độ trong: 20.

Kinh Hốc Hỏa – An Thới Đông: pH: 6,90, độ mặn: 14, độ kiềm: 64,5, NH4-N: 0,05, DO: 4,50, độ trong: 25.

Tắc Tây Đen – Tam Thôn Hiệp: pH:7,39, độ mặn:10, độ kiềm: 53,0, NH4-N: < 0,01, DO: 4,52, độ trong: 25.

Rạch Đước Tam Thôn Hiệp (TTH): pH: 7,40, độ mặn: 16, độ kiềm: 69,0, NH4-N: < 0,01, DO: 4,57, độ trong: 25.

Doi Tiều – Lý Nhơn: pH: 7,23, độ mặn: 17, độ kiềm: 61,5, NH4-N < 0,01, DO: 4,54, độ trong: 25.

Rạch Gốc Tre – Lý Nhơn: pH:7,39, độ mặn: 24, độ kiềm: 78,5, NH4-N:< 0,01, DO: 4,55, độ trong: 25.

Cống T3 – Lý Nhơn: pH:7,41, độ mặn: 18, độ kiềm: 59,5, NH4-N: < 0,01, DO: 4,60, độ trong: 25.

  • Huyện Bình Chánh

Cầu Ấp Quán – Tân Nhựt: pH: 7,11, độ mặn: 1, độ kiềm: 113,5, NH4-N: 7,12, DO: 4,35.

Rạch Bà Tỵ – Tân Nhựt: pH:7,08, độ mặn:1, độ kiềm: 113,0, NH4-N: 6,63, DO: 4,38.

Nên ổn định NH4-N từ ao lắng trước khi cấp vào ao nuôi.

Cầu Cống Lớn – Phong Phú: pH: 7,11, độ mặn: 4, độ kiềm: 86,5, NH4-N: 3,93, DO: 4,40.

Nên ổn định NH4-N từ ao lắng trước khi cấp vào ao nuôi.

Cầu Ông Niệm – Phong Phú: pH:7,27, độ mặn: 6, độ kiềm: 70,0, NH4-N:0,93, DO:4,43.

Nên ổn định độ mặn trước khi cấp vào ao nuôi.

Ông Thìn-Đa Phước:pH:7,19, độ mặn:4, độ kiềm: 91,0, NH4-N:5,03, DO:4,36.

Nên ổn định NH4-N từ ao lắng trước khi cấp vào ao nuôi.

Bún Xẻo – Đa Phước: pH: 7,13, độ mặn: 5, độ kiềm: 76,0, NH4-N: 1,82, DO: 4,46.

2. Khuyến cáo

      Qua kết quả xét nghệm các mẫu nước tai các huyện Nhà Bè, Cần Giờ và huyện Bình Chánh: khuyến cáo bà con cần quản lý chất lượng môi trường nước nuôi  thủy sản tốt:

– Nên ổn định NH4-N từ ao lắng trước khi cấp vào ao nuôi.

– Đề phòng sốc do môi trường thay đổi đột ngột. Đồng thời chú ý đến đến sạt lở bờ để ngăn phèn từ bên ngoài vào bên trong ao nuôi.

– Không nên cấp nước trực tiếp vào ao nuôi. Cần phải qua ao lắng xử lý theo đúng qui định để giảm hàm lượng chất rắn lơ lửng, xử lý mầm bệnh, diệt khuẩn bằng các hóa chất được phép sử dụng trong nuôi trồng thủy sản (BKC, iodine,…) nhằm hạn chế sự phát triển của vi khuẩn gây bệnh đảm bảo chất lượng nước phù hợp nhất trước khi đưa vào ao nuôi.

Nên thường xuyên theo dõi chất lượng nước theo khuyến cáo của cơ quan chức năng để có biện pháp lấy nước phù hợp, xử lý kịp thời khi nguồn nước có dấu hiệu nhiễm khuẩn.

(Theo chỉ tiêu môi trường nước Trích Nguồn Chi cuc Thủy sản cung cấp)

                                                          Th.s Nguyễn Thị Gái Nhỏ (tổng hợp)